Kế hoạch phát triển chương trình giáo dục mầm non hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất trẻ em năm học 2020-2021
Lượt xem:
PHÒNG GD-ĐT VĨNH THUẬN TRƯỜNG MG VĨNH PHONG Số: 07A /KH-MGVP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Vĩnh Phong, ngày 20 tháng 8 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
Phát triển chương trình giáo dục mầm non hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất trẻ em năm học 2020-2021
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ Giáo dục Đào tạo về Chương trình Giáo dục mầm non và được sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016;
Căn cứ số 2084/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2020 Quyết định Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ số 1938/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 Quyết định Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương,
Trường Mẫu giáo Vĩnh Phong xây dựng Kế hoạch phát triển chương trình giáo dục mầm non hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất trẻ em năm học 2020-2021 như sau:
I.Đặc điểm tình hình
1.Thuận lợi
Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên chấp hành tốt chính sách pháp luật, quy định của địa phương và nhà trường.
Giáo viên yêu nghề, trách nhiệm với công việc, hăng say chuyên môn, tích cực học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tay nghề.
Cơ cấu đội ngũ gồm: 1 Hiệu trưởng, 2 Phó Hiệu trưởng, 17 giáo viên và 1 nhân viên kế toán.
Trình độ : Đạt chuẩn 95,2%; trong đó trên chuẩn 15/21 tỷ lệ 71,4%.
Chế độ chính sách: Được hưởng theo chế độ theo quy định của nhà nước 100%.
Cơ sở vật chất: Có đủ phòng học cho trẻ, phòng chức năng.\Có đồ dùng, trang thiết bị cơ bản đủ đáp ứng với nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
Học sinh đủ để đảm bảo dố lượng lớp /trẻ theo điều lệ, không có lớp học ghép.
Phụ huynh học sinh có trách nhiệm và phối hợp tốt với nhà trường trong các hoạt động của nhà trường.
2. Khó khăn
Còn 1 giáo viên chưa đạt chuẩn theo quy định. Một số giáo viên mới vô ngành nên còn lúng túng trong việc thực hiện chương trình giáo dục trẻ.
Cơ sở cật chất, đồ chơi ngoài trời lâu năm, củ kĩ. Đồ chơi trong lớp cho trẻ 3, 4 tuổi còn hạn chế.
Khuôn viên diện tích sân chơi của trẻ còn hẹp chưa đủ để cô tổ chức cho trẻ hoạt ngoài trời nên trẻ chưa được tự trải nghiệm và phát huy hết khả năng vận động sáng tạo.
II. Mục tiêu chung
Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1. Hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
III. Mục tiêu cụ thể
Phần 1. Nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe trẻ
- Công tác nuôi dưỡng
+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là: 1230 – 1330 Kcal.
+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày chiếm 50 – 55% nhu cầu cả ngày: 665 – 676 Kcal.
– Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Một bữa chính và một bữa phụ.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 25% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 10% đến 15% năng lượng cả ngày.
+ Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 15% – 25% năng lượng khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25% – 35% năng lượng khẩu phần.
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 45% – 52% năng lượng khẩu phần.
– Nước uống: khoảng 1,6 – 2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
– Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
– Phấn đấu trong năm học không có dịch bệnh xảy ra.
– 100% trẻ có đầy đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân theo quy định như: Mỗi trẻ có 1 khăn mặt, 1 cốc nước, 1 bàn chảy đánh răng,…
– 100% trẻ có thói quen vệ sinh, ăn uống tự phục vụ.
– Xây dựng thực đơn hằng ngày theo tuần, theo mùa.
– Quản lý chặt chẽ bữa ăn cho trẻ, hằng ngày công khai tài chính bữa ăn của trẻ, không vi phạm khẩu phần ăn của trẻ dưới bất cứ hình thức nào.
– 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên quyết tâm xây dựng môi trường “Xanh, sạch, đẹp” đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, không để dịch bệnh xảy ra trong đơn vị.
– Xây dựng kế hoạch phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ, tăng cường bổ sung rau xanh cho trẻ ăn hàng ngày.
2. Tổ chức ngủ
– Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc buổi trưa (khoảng 150 phút).
– Vệ sinh, đảm bảo an toàn cho trẻ trong giờ ngủ.
3. Vệ sinh
3.1. Đối với trẻ:
– Trẻ đến lớp phải sạch sẽ, móng tay, móng chân được cắt ngắn, giữ sạch.
– Quần áo theo đồng phục của nhà trường, hợp vệ sinh.
– Rèn trẻ biết giữ vệ sinh chung, trẻ biết cất dép, giầy, cặp, đồ dùng đồ chơi đúng theo quy định.
– Rèn trẻ có thói quen vệ sinh trong ăn uống và vệ sinh cá nhân.
– Trẻ biết rữa tay trước khi ăn, ăn không ngậm, không rơi vãi.
– Ăn xong biết lau miệng và thu dọn bàn ghế.
3.2. Đối với giáo viên:
– Quần áo sạch sẽ gọn gàn, móng tay, móng chân cắt ngắn và luôn giữ sạch.
– Thực hiện đúng chế độ sinh hoạt của trẻ đạt các yêu cầu về vệ sinh
– Thực hiện chăm sóc và rèn thói quen vệ sinh cho trẻ ở mọi lúc mọi nơi.
– Theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ phát triển của trẻ và ghi chép đầy đủ.
– Nắm được tình hình sức khỏe của trẻ và thường xuyên trao đổi, tuyên truyền kiến thức nuôi dạy trẻ cho phụ huynh.
3.3. Vệ sinh môi trường
– Phòng học sạch sẽ, đủ ánh sáng. Cô đến lớp lúc 6h45 để vệ sinh lớp.
– Đồ dùng thiết bị phục vụ trẻ hợp vệ sinh đảm bảo an toàn.
– Thùng rác có nắp đậy, không có mùi hôi khai, ẩm ướt trong phòng học của trẻ.
– Những đồ dùng có chất tẩy rữa để lên giá cao tránh xa tầm tay trẻ.
4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn cho trẻ
– Khám sức khỏe định kỳ. Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì.
– Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng.
– Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.
– Phấn đấu không để ngộ độc thực phẩm trong năm học.
– Phấn đấu không có dịch bệnh xảy ra trong nhà trường.
Phần 2. Kế hoạch giáo dục năm học
1. Khối Mầm (3-4 tuổi).
MỤC TIÊU | NỘI DUNG |
I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (14 MT) | |
a) Phát triển vận động | |
MT 1: Thực hiện đủ các động tác trong bài thể dục theo hướng dẫn. | – Trẻ thực hiện tốt các động tác của BTPTC như: Hô hấp, tay, vai, bụng lườn, chân, bật. |
MT 2: Giữ được thăng bằng cơ thể và kiểm soát được vận động đi, chạy | – Đi kiễng gót liên tục 3m. – Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0,2m). – Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. |
MT 3: Phối hợp tay, mắt khi tung, ném, đập bắt bóng | – Tung bóng lên cao và bắt bóng. – Lăn bóng theo đường dích dắc.. – Đập và bắt bóng tại chỗ. – Ném xa bằng 1 tay. – Ném trúng đích bằng 1 tay. – Ném trúng đích ngang (xa 1,5m). – Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân |
MT 4: Thực hiện khéo léo trong bài tập bò, trườn, trèo. | – – Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc. B- Bò chui qua cổng. – Trườn về phía trước. – Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm). |
MT5: Kiểm soát được vận động trong bài tập bật, nhảy. | – Bật tại chỗ. – Bật về phía trước. – Bật xa 20 – 25 cm. |
MT 6 : Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp | – Thực hiện tốt các kỹ năng trong các bài tập tổng hợp. – Biết phối hợp khéo léo các bộ phận cơ thể để hoàn thành lần lượt các vận động trong bài tập tổng hợp. |
MT 7: Thực hiện được vận động | – Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay. |
MT 8: Phối hợp được cử động của bàn tay, ngón tay, tay- mắt trong một số hoạt động | – Đan, tết. – Xếp chồng các hình khối khác nhau. – Xé, dán giấy. – Sử dụng kéo, bút. – Tô vẽ nguệch ngoạc. – Cài, cởi cúc. |
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe | |
MT 9: Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc | – Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi có có vật hoặc tranh, ảnh (cá, tôm, thịt,…) |
MT 10: Biết tên một số món ăn hàng ngày, | – Biết tên một số món ăn đơn giản hàng ngày như: Rau luộc, cá chiên, cá kho… |
MT 11: Thực hiện được một số việc tự phục vụ khi được nhắc nhở | – Rèn luyện các thao tác, kỹ năng như: + Kỹ năng đánh răng, rửa mặt. + Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. + Đi vệ sinh đúng nơi quy định. + Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, |
MT 12: Thực hiện được một số hành vi tốt trong ăn uống | – Có một số hành vi tốt như: + Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ. + Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau… + Không uống nước lã |
MT 13: Thực hiện một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở. | – Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng. – Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt. – Đi vệ sinh đúng nơi quy định. – Bỏ rác đúng nơi quy định. |
MT 14: Nhận ra và biết tránh một số vật dụng nguy hiểm | – Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…là nguy hiểm, không đến gần. – Nhận ra những nơi như: Hồ, ao, sông, suối, bể chứa nước….là nơi nguy hiểm, hông được chơi gần. – Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở: Không cười đùa khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt… |
II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (18 MT) | |
a) Khám phá khoa học | |
MT 15: Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi | – Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng gần gũi như: Các bộ phận cơ thể con người, đồ vật, phương tiện giao thông, động vật và thực vật, hiện tượng tự nhiên… – Phát hiện ra sự thay đổi và thường xuyên đặt câu hỏi về sự thay đổi của sự vật hiện tượng. |
MT 16: Sử dụng các giác quan để xem tìm hiểu đặc điểm đối tượng | – Biết sử dụng các giác quan như nghe, nhìn, sờ, nếm, ngửi…để tìm ra đặc điểm của đối tượng. – Biết điểm nổi bật của đối tượng. |
MT 17: Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn | – Trẻ biết làm thử nghiệm các đối tượng mà trẻ cần tìm hiểu. – Biết sử dụng các công cụ hỗ trợ để làm thí nghiệm nhằm tìm ra đặc điểm đối tượng. |
MT 18: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo | – Biết sử dụng nhiều cách như: Xem tranh ảnh, xem sách, nhận xét và trò chuyện. – Nói được kết quả thu thập về đối tượng một cách đơn giản theo sự hiểu biết của trẻ. |
MT 19: Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. | – Biết phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu sẵn có. – Nhận ra đặc điểm chung gọi tên đối tượng theo dấu hiệu chung đó. |
MT 20: Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi | – Nói được mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng mà trẻ quan sát được. |
MT 21: Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát | – Quan sát và nhận biết sự giống và khác nhau về đặc điểm bên ngoài, tính chất, công dụng…của đối tượng với sự gợi mở của giáo viên. |
MT 22: Thể hiện một số điều quan sát qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình. | – Đóng vai theo chủ đề. – Hát, vẽ, nặn, xé, dán….các bài hát về chủ đề. |
b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán | |
MT 23: Đếm trên đối tượng giống nhau và đếm đến 5. | – Đếm trên đối tượng trong phạm vi từ 1 đến 5. – 1 và nhiều. – Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm. |
MT 24: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói kết quả. | – Nhận biết nhóm đối tượng 5. – Biết so sánh 2 nhóm đó với nhau và nói kết quả nhóm nào nhiều hơn, ít hơn. |
MT 25: Tách, gộp nhóm đối tượng trong phạm vi 5. | – Biết cách tách, gộp 1 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 |
MT 26: Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và sao chép lại | – Biết quy luật của các đối tượng khi sắp xếp đơn giản.. |
MT 27: So sánh hai đối tượng về kích thước. | – Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo. – Đo chiều cao của 1-2 đối tượng. – Đo chiều dài của 1-2 đối tượng. – Đo dung tích bằng 1 đơn vị đo. |
MT 28: Nhận dạng và gọi tên các hình | – Nhận biết và gọi tên các hình: hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác. – So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình này. |
MT 29: Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian | Nhận biết phía trên – phía dưới, phía trước – phía sau, tay phải – tay trái của bản thân. |
c) Khám phá xã hội | |
MT 30: Nhận biết được bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng | Tên, tuổi, giới tính của bản thân.Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình. Địa chỉ gia đình. Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường. |
MT 31: Nhận biết một số nghề truyền thống và nghề phổ biến của địa phương. | Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến.. |
MT 32: Nhận biết một số lể hội và danh lam thắng cảnh | – Kể tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu…qua trò chuyện, tranh ảnh. – Kể tên một vài danh lam, thắng cảnh ở địa phương. |
III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ ( 12 MT) | |
a) Nghe hiểu | |
MT 33: Thực hiện được yêu cầu đơn giản | – Biết lắng nghe và hiểu được người khác yêu cầu những gì. – Thực hiện được yêu cầu đơn giản. |
MT 34: Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi | – Hiểu một số từ khái quát gần gũi, ví dụ: quần áo, đồ chơi, hoa… – Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức. – Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp độ tuổi. – Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp độ tuổi. |
MT 35: Lắng nghe và trả lời được câu hỏi với người đối thoại | – Lắng nghe người khác nói – Trả lời câu hỏi của người đối thoại.. |
b) Nói | |
MT 36: Nói rõ các tiếng | – Phát âm rõ các tiếng của tiếng việt – Trả lời và đặt câu hỏi: Ai, cái gì, Ở đâu, Khi nào, |
MT 37: Sử dụng được các từ thông dụng và kể lại những sự việc đơn giản | – Biết sử dụng các loại từ có ý nghĩa vào từng nội dung sự việc. Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn. – Nhớ được sự việc và kể lại những sự việc đơn giản |
MT 38: Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao | – Tập trung, chú ý, ghi nhớ và thuộc các bài thơ, đồng dao, ca dao mà cô dạy. . |
MT 39: Kể chuyện truyện đơn giản | Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe. |
MT 40: Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện | – Đóng vai theo lời dẫn truyện cuaa3 giáo viên |
MT 41: Sử dụng ngôn ngữ lịch thiệp như cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp | – Sử dụng các từ ngữ biểu thị sự lịch thiệp, lễ phép như: Mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi… – Nói đủ nghe, không nói lí nhí. |
c) Làm quen với việc đọc- viết | |
MT 42: Biết tự giở sách xem tranh | – Biết cầm sách, xem và “đọc” các loại sách khác nhau. – Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh. |
MT 43: Gọi tên nhân vật trong tranh | – Nhận ra các nhân vật trong tranh. – Giữ gìn sách. |
MT 44: Thích vẽ, “viết” nguệch ngoạc | – Làm quen với việc đọc và viết: + Hướng đọc, viết: Từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Hướng viết, đọc ngắt nghỉ sau các dấu. |
IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI (11 MT) | |
MT 45: Biết thể hiện ý thức về bản thân | Tên, tuổi, giới tính.Những điều bé thích, không thích. |
MT 46: Mạnh dạng tham gia vào các hoạt động | Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động |
MT 47: Cố gắng hoàn thành công việc được giao | – Tỏ ra thích thú khi được cô và các bạn giao nhiệm vụ. – Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao tới cùng. – Nhờ sự giúp đỡ của cô và các bạn khi cần thiết. |
MT 48: Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh | – Nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. – Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận. |
MT 49: Nhận ra hình ảnh Bác Hồ | – Nhận ra hình ảnh Bác Hồ qua tranh ảnh, video. – Biết giữ gìn những hình ảnh đó. |
MT 50: Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. | – Trẻ biết Bác hồ khi còn sống rất yêu thương các cháu thiếu nhi. – Kính yêu Bác hồ. – Thuộc các bài hát, thơ, câu truyện về Bác. |
MT 51: Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình | – Nắm được các quy định ở lớp như: Để đồ dùng đúng nơi quy định, không tranh giành đồ chơi, đi vệ sinh phải xin phép cô…Một số quy định khi ở nhà: Đi về chào hỏi, nói chuyện phải lễ phép…và thực hiện tốt các quy định này. – Nhắc nhở các bạn cùng thực hiện những quy định khi ở lớp. |
MT 52: Biết nói cám ơn, xin lỗi | – Thực hiện các hành vi văn minh, ngôn ngữ lịch sự khi giao tiếp với những người cô và các bạn. |
MT 53: Biết chú ý khi nghe cô, bạn nói. | – Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. |
MT 54: Cùng chơi với bạn | – Hòa thuận với bạn trong khi chơi. |
MT 55: Biết quan tâm đến môi trường | – Tiết kiệm điện, nước. – Giữ gìn vệ sinh môi trường. – Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối. |
V. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ (12 MT) | |
MT 56: Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật | – Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát,bản nhạc, ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. – Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nooi1 lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm. – Thích thú và chú ý lắng nghe theo bài hát. – Thích thú ngắm nhìn |
MT 57: Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc | – Lắng nghe bài hát – Hát đúng theo giai điệu bài hát |
MT 58: Vận động theo nhịp điệu các bài hát | -Vận động theo điệu nhạc và thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát. – Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát như: theo nhịp lời bài hát. |
MT 59: Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm | – Lựa chọn vật liệu phù hợp để làm sản phẩm. – Biết phối hợp các nguyên vật liệu đó lại với nhau để tạo ra sản phẩm |
MT 60: Vẽ các nét vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục | – Có kỹ năng cầm viết để tạo ra những đường nét như: nét ngang, nét xiên, nét cong tròn, nét thẳng đứng….để tạo ra bức tranh. |
MT 61: Biết cắt, xé, dán để tạo thành sản phẩm đơn giản | – Có kỹ năng phối hợp giữa bàn tay và các ngón tay khi cắt, xé, dán để tạo thành sản phẩm tạo hình đơn giản. |
MT 62: Thực hiện các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm | – Có kỹ năng nặn như: làm lõm, vỗ bẹt, dàn mỏng….để nặn từng chi tiết rời. – Biết cách phối hợp các chi tiết lại thành sản phẩm hoàn thiện. |
MT 63: Biết nhận xét các sản phẩm tạo hình | – Biết nói lên ý tưởng trong sản phẩm tạo hình của mình. – Biết bày tỏ cảm xúc của mình trước sản phẩm của bạn như: thích thú, chưa hài lòng… |
MT 64: Có kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau | – Biết xếp chồng, xếp cạnh tạo các sản phẩm tạo hình đơn giản. |
MT 65: Vận động theo ý thích các bài hát quen thuộc. | – Biết vận động theo nhạc. – Tự lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát. |
MT 66: Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích | – Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. |
MT67. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình | – Nói lên ý tưởng tạo hình của mình và đặt tên cho sản phẩm. |
2. Khối Chồi (4-5 tuổi).
MỤC TIÊU | NỘI DUNG | |
I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (15 MT) | ||
a) Phát triển vận động | ||
MT 1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh | – Trẻ thực hiện tốt các động tác của BTPTC như: Hô hấp, tay, vai, bụng lườn, chân, bật. | |
MT 2: Giữ được thăng bằng cơ thể và kiểm soát được vận động đi, chạy | – Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi. – Đi trên ghế thể dục. – Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. – Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. – Đi dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn. – Chạy 15m trong khoảng 10 giây – Chạy chậm 60- 80m | |
MT 3: Phối hợp tay, mắt khi tung, ném, đập bắt bóng | – Tung bóng lên cao và bắt bóng. – Tung bắt bóng với người đối diện. – Đập và bắt bóng tại chỗ. – Ném xa bằng 1 tay. – Ném xa bằng 2 tay. – Ném trúng đích bằng 1 tay – Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân | |
MT 4: Thực hiện khéo léo trong bài tập bò, trườn, trèo. | – Bò bằng bàn tay, bàn chân 3- 4m. – Bò dích dắc qua 5 điểm. – Bò chui qua cổng. – Bò chui qua ống dài 1,2m x 0,6m. – Trườn theo hướng thẳng. – Trèo qua ghế dài 1,5m x 30m. – Trèo lên, xuống 5 gióng thang. | |
MT5: Kiểm soát được vận động trong bài tập bật, nhảy. | – Bật liên tục về phía trước. – Bật xa 35- 40cm – Bật- nhảy từ trên cao xuống ( 30- 35cm) – Bật tách, khép chân qua 5 ô. – Bật qua vật cản cao 10- 15cm. – Nhảy lò cò 3m. | |
MT 6 : Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp | – Thực hiện tốt các kỹ năng trong các bài tập tổng hợp. – Biết phối hợp khéo léo các bộ phận cơ thể để hoàn thành lần lượt các vận động trong bài tập tổng hợp. | |
MT 7: Thực hiện được vận động cuộn- xoay tròn cổ tay, gập- mở các ngón tay. | – Vo, xoáy, vặn, xoắn, búng ngón tay, về, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối…. | |
MT 8: Phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, tay- mắt trong một số hoạt động | – Đan- tết. – Xếp chồng các hình khối khác nhau. – Xé, dán giấy. – Sử dụng kéo, bút. – Gập giấy. – Lắp ghép hình. – Xé, cắt đường thẳng. – Tô, vẽ hình. – Cài,cởi cúc, xâu, buộc dây. | |
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe | ||
MT 9: Biết một số thực phẩm cùng nhóm. | – Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (Trên tháp dinh dưỡng). Ví dụ: Chất đạm: Thịt, cá, trứng, sữa; Vitamin: Các loại rau, củ, quả…. | |
MT 10: Nói được tên một số món ăn hàng ngày, dạng chế biến đơn giản, và ích lợi khi ăn uống | – Biết tên một số món ăn đơn giản hàng ngày như: Rau luộc, cá chiên, cá kho… – Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm món ăn như luộc, chiên, xào… – Nhận biết các bữa ăn hàng ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và chất. – Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, SDD, béo phì…) | |
MT 11: Thực hiện được một số việc tự phục vụ khi được nhắc nhở | – Rèn luyện các thao tác, kỹ năng như: + Kỹ năng đánh răng, rửa mặt. + Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. + Đi vệ sinh đúng nơi quy định. + Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn… | |
MT 12: Thực hiện được một số hành vi tốt trong ăn uống | – Có một số hành vi tốt như: + Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ. + Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau… + Không uống nước lã | |
MT 13: Thực hiện một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở. | – Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. – Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. – Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. – Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. – Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản. – Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt. – Đi vệ sinh đúng nơi quy định. – Bỏ rác đúng nơi quy định. | |
MT 14: Nhận ra và biết tránh một số vật dụng, tình huống và nơi không an toàn. | – Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…là nguy hiểm, không đến gần. Biết các vật sắc, nhọn không nên nghịch. – Nhận ra những nơi như: Hồ, ao, sông, suối, bể chứa nước….là nơi nguy hiểm, hông được chơi gần. – Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở: Không cười đùa khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt… | |
MT 15: Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ | – Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, té ngã chảy máu – Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết. | |
II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (19 MT) | ||
a) Khám phá khoa học | ||
MT 16: Quan tâm đến sự thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh | – Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như: Các bộ phận cơ thể con người, đồ vật, phương tiện giao thông, động vật và thực vật, hiện tượng tự nhiên… – Phát hiện ra sự thay đổi và thường xuyên đặt câu hỏi về sự thay đổi của sự vật hiện tượng. – Quan sát, phán đoán về mối liên hệ đơn giản các sự vật, hiện tượng xung quanh. | |
MT 17: Phối hợp các giác quan để tìm hiểu đặc điểm đối tượng | – Biết sử dụng các giác quan như nghe, nhìn, sờ, nếm, ngửi…để tìm ra đặc điểm của đối tượng. – Biết nói về kết quả mà nhận biết được. | |
MT 18: Biết cách thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán | – Trẻ biết thử nghiệm các đối tượng mà trẻ cần tìm hiểu. – Biết sử dụng các công cụ hỗ trợ để làm thí nghiệm nhằm tìm ra đặc điểm đối tượng. | |
MT 19: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau | – Biết sử dụng nhiều cách như: Xem tranh ảnh, xem sách, nhận xét và trò chuyện. – Nói được kết quả thu thập về đối tượng một cách đơn giản theo sự hiểu biết của trẻ. | |
MT 20: Phân loại được các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. | – Biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu sẵn có. – Nhận ra đặc điểm chung và sử dụng các từ khái quát để gọi tên đối tượng theo dấu hiệu chung đó. | |
MT 21: Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng gần gũi và giải quyết vấn đề đơn giản. | – Nói được mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng mà trẻ quan sát được. – Biết giải quyết vấn đề đơn giản dựa vào kinh nghiệm, thử nghiệm, phán đoán | |
MT 22: Nhận xét về sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát | – Quan sát và nhận biết sự giống và khác nhau về đặc điểm bên ngoài, tính chất, công dụng…của đối tượng. | |
MT 23: Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình. | – Đóng vai theo chủ đề. – Hát, vẽ, nặn, xé, dán….các bài hát về chủ đề. | |
b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán | ||
MT 24: Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. | – Đếm trên đối tượng trong phạm vi từ 1 đến 10. – Biết đếm theo khả năng. | |
MT 25: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói kết quả. | – Nhận biết nhóm đối tượng ít hơn 10. – Biết so sánh 2 nhóm đó với nhau và nói kết quả nhóm nào nhiều hơn, ít hơn. | |
MT 26: Tách và gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5, nói kết quả. | – Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. – Biết cách tách 1 nhóm đối tượng trong phạm vi 5, nói kết quả tách. – Gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả | |
MT 27: Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. | – Nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày như: Số điện thoại, số nhà, số xe… | |
MT 28: Nhận ra quy tắc sắp xếp ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại | – Biết quy luật của các đối tượng khi sắp xếp theo quy tắc. – So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc. | |
MT 29: Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của hai đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. | – Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo. – Đo chiều cao của 2- 3 đối tượng. – Đo chiều dài của 2- 3 đối tượng. – Đo dung tích bằng 1 đơn vị đo. | |
MT 30: Chỉ ra đặc điểm giống và khác nhau giữa hình tròn, vuông, chữ nhật, tam giác. | – Nhận biết và gọi tên các hình: hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác. – So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình này. – Nhận dạng các hình này trong thực tế. – Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. | |
MT 31: Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian | – Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác ( Phía trước- sau, trên- dưới, phải- trái) – Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối. | |
c) Khám phá xã hội | ||
MT 32: Nhận biết được bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng | – Họ, tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích bản thân. – Họ tên, công việc bố mẹ, người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia đình. – Tên trường, địa chỉ. Tên cô giáo, các bạn trong lớp, các hoạt động của trẻ trong lớp. – Nhận biết một số nơi công cộng gần gũi với trẻ. | |
MT 33: Nhận biết một số nghề truyền thống và nghề phổ biến của địa phương. | – Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống địa phương. | |
MT 34: Nhận biết một số lể hội và danh lam thắng cảnh | – Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, lễ hội, sự kiện văn hóa của địa phương, quê hương, đất nước. | |
III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ ( 13 MT) | ||
a) Nghe hiểu | ||
MT 35: Thực hiện được 2- 3 yêu cầu liên tiếp | – Biết lắng nghe và hiểu được người khác yêu cầu những gì. – Thực hiện theo 2- 3 yêu cầu một cách chính xác. | |
MT 36: Hiểu được nghĩa một số từ khái quát | – Biết một số từ khái quát nghĩa là bao gồm ý nghĩa một số từ khác, ví dụ: khi nói từ trái cây nghĩa là bao gồm trái cam, quýt… – Hiểu được nghĩa một số từ chỉ khái quát về đối tượng, sự vật hiện tượng… – Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức. – Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp độ tuổi. – Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp độ tuổi. | |
MT 37: Biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại | – Biết chú ý và lắng nghe người khác nói – Trao đổi những vấn đề liên quan xung quanh cuộc đối thoại đó. | |
b) Nói | ||
MT 38: Nói rõ và biết sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm phù hợp hoàn cảnh | – Phát âm các tiếng có chứa các âm khó. – Sử dụng chính xác các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. – Biết sử dụng các từ phù hợp với hoàn cảnh. – Trả lời và đặt câu hỏi: Ai, cái gì, Ở đâu, Khi nào, Để làm gì?…. | |
MT 39: Sử dụng được các loại câu và kể lại sự việc theo trình tự | – Biết sử dụng các loại câu có ý nghĩa vào từng nội dung sự việc. Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép. – Nhớ được sự việc và kể lại theo đúng trình tự trước sau, mở đầu và kết thúc để người nghe có thể hiểu. | |
MT 40: Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao | – Tập trung, chú ý, ghi nhớ và thuộc các bài thơ, đồng dao, ca dao mà cô dạy. – Phát âm đúng các từ, đọc nhịp nhàng có vần điệu. – Hiểu được nội dung và trả lời được một số câu hỏi đơn giản trong các bài thơ, ca dao, đồng dao mà trẻ được học. | |
MT 41: Kể chuyện có mở đầu và kết thúc | – Trẻ biết tên gọi, nội dung, nhân vật, ý nghĩa trong các tác phẩm văn học. – Chú ý lắng nghe và kể lại các tình tiết, nội dung câu truyện dưới sự hướng dẫn của giáo viên. – Kể lại câu truyện được nghe một cách lưu loát có mở đầu và kết thúc. | |
MT 42: Bắt chước giọng nói, điệu bộ của các nhân vật trong truyện | – Nắm được tính cách, lời thoại của nhân vật. – Thể hiện được tính cách nhân vật qua giọng nói, điệu bộ. – Trẻ đóng kịch. | |
MT 43: Sử dụng ngôn ngữ lịch thiệp như cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp | – Sử dụng các từ ngữ biểu thị sự lịch thiệp, lễ phép như: Mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi… – Biết bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết bản thân qua ngôn ngữ lịch thiệp khi giao tiếp . – Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. | |
c) Làm quen với việc đọc- viết | ||
MT 44: Biết chọn sách để xem | – Biết lựa chọn sách theo sở thích và nhu cầu của bản thân. – Biết cầm sách, xem và “đọc” các loại sách khác nhau. – Bước đầu trẻ tiếp xúc với sách truyện. – Tập tô, đồ các nét chữ. | |
MT 45: Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh | – Nhận ra các hành động đặc trưng của các nhân vật trong tranh. – Ghi nhớ và mô tả lại một cách khái quát hành động của các nhân vật đó. | |
MT 46: Biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem ảnh | – Bước đầu nhận biết một số ký hiệu thông thường, nhận dạng một số chữ cái. – Làm quen với việc đọc và viết: + Hướng đọc, viết: Từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Hướng viết, đọc ngắt nghỉ sau các dấu. – Cầm sách đúng chiều,mở sách, xem tranh và “đọc” truyện. – Đọc sách theo tranh minh họa (Đọc vẹt). – Phân biệt phần mở đầu và kết thúc của sách. – Giữ gìn, bảo vệ sách. | |
MT 47: Nhận ra ký hiệu thông thường và sử dụng ký hiệu để “viết” | – Trẻ hiểu rằng ký hiệu để “viết” là tượng trưng cho ý nghĩa nào đó. – Biết “ viết” ký hiệu đơn giản để diễn đạt ý muốn của mình. – Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông…) | |
IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI (12 MT) | ||
MT 48: Biết thể hiện ý thức về bản thân | – Tên, tuổi, giới tính bản thân. – Sở thích, khả năng của bản thân. – Biết bản thân mình khác bạn như thế nào? Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được. – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (Vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiêm) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh. | |
MT 49: Biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích | – Biết ý thích và mong muốn của bản thân. – Lựa chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. | |
MT 50: Cố gắng hoàn thành công việc được giao | – Tỏ ra thích thú khi được cô và các bạn giao nhiệm vụ. – Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao tới cùng. – Nhờ sự giúp đỡ của cô và các bạn khi cần thiết. | |
MT 51: Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh | – Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận…của mọi người xung quanh. Biết thể hiện sự quan tâm, thân thiện với mọi người. – Nhận ra cái đẹp của sự vật hiện tượng xung quanh. Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói, trò chơi… | |
MT 52: Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ | – Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và lăng Bác qua tranh ảnh, video. – Biết giữ gìn những hình ảnh đó. | |
MT 53: Biết thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, kể chuyện về Bác Hồ | – Trẻ biết Bác hồ khi còn sống rất yêu thương các cháu thiếu nhi. – Kính yêu Bác hồ. – Thuộc các bài hát, thơ, câu truyện về Bác. | |
MT 54: Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình | – Nắm được các quy định ở lớp như: Để đồ dùng đúng nơi quy định, không gây ồn ào mất trật tự khi đang học, giơ tay khi cần phát biểu, đi vệ sinh phải xin phép cô…Một số quy định khi ở nhà: Đi về chào hỏi, nói chuyện phải lễ phép…và thực hiện tốt các quy định này. – Nhắc nhở các bạn cùng thực hiện những quy định khi ở lớp. | |
MT 55: Biết nói cám ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép | – Thực hiện các hành vi văn minh, ngôn ngữ lịch sự khi giao tiếp với những người cô và các bạn. – Sử dụng vào hoàn cảnh phù hợp. | |
MT 56: Biết chú ý khi nghe cô, bạn nói. Chờ đến lượt khi được nhắc nhở | – Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. – Chờ đến lượt mình nói. | |
MT 57: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung | – Biết hợp tác với bạn trong khi chơi. – Thỏa thuận, phân công nhiệm vụ, không tranh giành với nhau để cùng thực hiện hoạt động. | |
MT 58: Biết quan tâm đến môi trường | – Tiết kiệm điện, nước. – Giữ gìn vệ sinh môi trường. – Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối. | |
V. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ (12 MT) | ||
MT 59: Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật | – Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát,bản nhạc, ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. – Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nooi1 lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm. – Thích thú và chú ý lắng nghe theo bài hát. – Thích thú ngắm nhìn | |
MT 60: Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ… | – Lắng nghe bài hát – Hiểu nội dung bài hát – Thể hiện hài hát đúng giai điệu. – Hát rõ lời bài hát. | |
MT 61: Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức | -Vận động nhịp nhàng theo điệu nhạc và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc -Thể hiện thái độ tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm,các bài hát bản nhạc. – Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát như: theo nhịp, phách, lời bài hát. | |
MT 62: Chú ý nghe nhạc, nghe hát. | – Trẻ nghe các loại nhạc khác nhau như: nhạc thiếu nhi, dân ca, dân tộc miền núi. – Nhận ra sắc thái vui, buồn, tha thiết…của bài hát. – Hiểu ý nghĩa, nội dung của các bài nghe hát. | |
MT 63: Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm | – Lựa chọn vật liệu phù hợp để làm sản phẩm. – Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm. – Biết phối hợp các nguyên vật liệu đó lại với nhau để tạo ra sản phẩm | |
MT 64: Phối hợp các nét vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục | – Có kỹ năng cầm viết để tạo ra những đường nét như: nét ngang, nét xiên, nét cong tròn, nét thẳng đứng….để tạo ra bức tranh. – Có kỹ năng chọn lựa và tô màu cho bức tranh sao cho không lem ra ngoài và màu sắc hài hòa. | |
MT 65: Biết cắt, xé, dán để tạo thành sản phẩm có nhiều chi tiết | – Có kỹ năng phối hợp giữa bàn tay và các ngón tay khi cắt, xé, dán để tạo thành sản phẩm tạo hình có bố cục hòa, đẹp mắt – Biết phết hồ vào mặt trái của hình, đặt ngay ngắn và sử dụng ngón trỏ tay phải, phết dọc từ trên xuống dưới. | |
MT 66: Thực hiện các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm | – Có kỹ năng nặn như: làm lõm, vỗ bẹt, dàn mỏng….để nặn từng chi tiết rời. – Biết cách phối hợp các chi tiết lại thành sản phẩm hoàn thiện. | |
MT 67: Biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng | – Biết nói lên ý tưởng trong sản phẩm tạo hình của mình. – Biết bày tỏ cảm xúc của mình trước sản phẩm của bạn như: thích thú, chưa hài lòng…Biết nhận xét ề màu sắc, đường nét và hình dáng của sản phẩm. | |
MT 68: Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau | – Chú ý hướng dẫn của giáo viên để thực hiện thao tác xếp theo mẫu. – Biết ý định của mình về sản phẩm sẽ xếp. Tưởng tượng ra các sản phẩm khác nhau để xếp. – Sử dụng nhiều kỹ năng để tạo thành nhiều sản phẩm đẹp. | |
MT 69: Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động, dụng cụ gõ đệm theo bài hát, bản nhạc | – Biết tự lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc. – Tự lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát. | |
MT 70: Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình, đặt tên cho sản phẩm tạo hình. | – Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. – Nói lên ý tưởng tạo hình của mình và đặt tên cho sản phẩm. | |
3. Khối Lá (5-6 tuổi)
MỤC TIÊU GIÁO DỤC | NỘI DUNG GIÁO DỤC |
I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (26MT) | |
MT 1: Bật xa tối thiểu 50 cm | – Bật liên tục vào 5 – 7 vòng. – Bật xa 40 – 50 cm. – Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. |
MT 2: Nhảy xuống từ độ cao 40cm | – Bật nhảy từ trên cao xuống (40 – 50cm). – Bật qua vật cản 15 – 20 cm. |
MT 3: Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4m | – Tung bóng lên cao và bắt bằng 2 tay. – Tung, đập và bắt bóng 2 tay tại chổ. – Đi và đập bắt bóng bằng 2 tay. – Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m. – Ném trúng đích nằm ngang. – Ném trúng đích thẳng đứng. – Ném xa bằng 1 tay. – Ném xa bằng 2 tay. – Chuyền bóng sang hai bên. – Chuyền bóng qua đầu qua chân. |
MT 4: Bò, trườn, trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất | – Trèo lên xuống 7 gióng thang. – Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất. – Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục – Bò bằng bàn tay, cẳng chân chui qua cổng. – Bò dích dắc bằng bàn tay, bàn chân qua 5-6 hộp cách nhau 60cm |
MT 5: Tự mặc và cởi được áo | – Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay. – Lắp ráp các hình, xâu, luồn các hạt, buộc dây.. – Cài, cởi cúc áo, quần, kéo khóa. |
MT 6. Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ; | – Tô, đồ theo nét. – Tô màu đường kín, không chờm ra ngoài đường diền các hình vẽ. |
MT 7. Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản; | – Cắt theo đường viền thẳng. – Xé, cắt đường vòng cung. – Cắt theo đường diền thẳng và cong của các hình đơn giản. |
MT 8. Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn. | – Cắt dán hình. – Xé dán hình. – Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn. |
MT 9. Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu; | – Nhảy lò cò 5 m. – Nhảy lò cò được ít nhất là 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu. |
MT 10. Đập và bắt được bóng bằng 2 tay; | – Tung bóng lên cao và bắt bằng 2 tay. – Đi và đập bắt bóng bằng 2 tay. – Đập và bắt bóng 2 tay tại chổ. – Tung bóng vào rổ. |
MT 11. Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m). | – Đi nối bàn chân tiến lùi. – Đi trên dây. -Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25 x 0,35m) – Đi bước dồn trước,dồn ngang trên ghế thể dục – Đi trên ghế thể dục, đầu đội túi cát. |
MT 12. Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây; | – Chạy chậm 18 m trong khoảng 10 giây. – Chạy 18m trong khoảng thời gian 5 – 7 giây. |
MT 13. Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian; | – Chạy chậm khoảng 100 – 120m. – Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng dích dắc theo hiệu lệnh. – Chạy liên tục 150 m không hạn chế thời gian. |
MT 14. Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút. | – Biết thực hiện công việc được giao. – Chủ động và độc lập trong một số hoạt động. – Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoãng 30 phút. |
MT 15. Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn; | – Biết thực hiện một số kỹ năng vệ sinh tại gia đình: + Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn. + Khi rửa không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo. + Rửa tay không còn mùi xà phòng. |
MT 16. Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày; | – Biết thực hành thường xuyên các thao tác rửa mặt, chải răng tại gia đình như: + Các thao tác lau mặt, chải răng + Thời điểm cần lau mặt, chải răng +Tự lau mặt, chải răng đúng theo các thao tác + Thể hiện ý thức tự chăm sóc bản thân |
MT 17. Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp; | – Hình thành thói quen cho trẻ che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp hàng ngày. – Tự che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp. |
MT 18. Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng; | – Luôn giữ cho quần áo tươm tất, không bôi bẩn lên quần áo – Biết giữ đầu tóc luôn sạch sẽ, gọn gàng, chải đầu nếu tóc rối |
MT 19. Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày; | – Biết gọi tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày tại trường và ở nhà. – Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. – Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày. |
MT 20. Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. | – Nhận biết một số thực phẩm có phẩm màu, ôi thiu. – Trẻ biết phân biệt thực phẩm sạch và không sạch. – Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. |
MT 21. Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm; | – Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm – Không sử dụng những đồ vật dễ gây nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép -Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm |
MT 22. Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm; | – Trẻ nhận biết một số việc có thể gây nguy hiểm. – Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm. |
MT 23. Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm; | – Trẻ nhận biết một số nơi mất vệ sinh, nguy hiểm. – Trẻ nhận biết một số việc có thể gây nguy hiểm. |
MT 24. Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép; | – Không cho người lạ bế ẵm. – Không nhận kẹo, bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi khi người thân không cho phép. – Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép. |
MT 25. Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm; | – Nhận biết trường hợp nguy hiểm như: cháy nhà, rơi xuống nước, ngã chảy máu, xe đụng.. – Biết chạy khỏi nơi ngay hiểm. – Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm. |
MT 26. Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc. | – Trẻ nhận biết hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. – Trẻ không lại gần người đang hút thuốc lá. – Biết hút thuốc lá có hại và không lại gần người đang hút thuốc |
II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QHXH | |
MT 27. Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình; | – Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình, lớp học. – Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ, sở thích của các thành viên trong gia đình. – Nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia đình (số đt). |
MT 28. Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân; | – Nhận biết giới tính của bản thân, biết chọn trang phục phù hợp với giới tính – Biết vệ sinh, giữ gìn thân thể. – Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân. |
MT 29. Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân; | – Sở thích và khả năng của bản thân. – Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. |
MT 30. Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân. | – Chủ động đề xuất trò chơi. – Lắng nghe ý kiến của người khác – Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân. |
MT 31. Cố gắng thực hiện công việc đến cùng; | – Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận. – Thực hiện công việc được giao. – Cố gắng thực hiện công việc đến cùng. |
MT 32. Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc; | – Biết bày tỏ, chia sẻ. – Tỏ thái độ vui mừng qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói. – Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc. |
MT 33. Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày; | – Biết làm một số công việc tự phục vụ bản thân. – Quan tâm, giúp đỡ bạn công việc đơn giản hàng ngày. – Chủ động làm một số công việc đơn giãn hằng ngày. |
MT 34. Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. | – Mạnh dạn xin phát biểu ý kiến – Nói, hỏi hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách lưu loát, rõ ràng, không sợ sệt, rụt rè, e ngại |
MT 35. Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác; | – Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác. – Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác. – Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau. |
MT 36. Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè; | – Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng”, “sai”, “tốt”, “xấu”. – Mạnh dạn, tự tin sử dụng lời nói, cử chỉ bày tỏ ý kiến của bản thân. – Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. |
MT 37. Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc; | – Giữ gìn bảo vệ môi trường – Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối – Tiết kiệm điện, nước |
MT 38. Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. | – Lắng nghe ý kiến của người khác. – Biết kềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. |
MT 39. Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi; | – Nhanh chóng nhập cuộc vào nhóm. – Được mọi người trong nhóm tiếp nhận. – Chơi trong nhóm bạn vui vẻ, thoải mái. |
MT 40. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi; | – Bày tỏ tình cảm trong giao tiếp. – Chủ động giao tiếp với bạn bè và người lớn gần gũi. |
MT 41. Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi; | – Tôn trọng hợp tác, chấp nhận. – Cùng chia sẻ cảm xúc vui với bạn thân với gia đình. |
MT 42. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn; | – Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi” đúng- sai” “ Tốt- xấu” – Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. |
MT 43. Có nhóm bạn chơi thường xuyên; | – Tôn trọng hợp tác, chấp nhận. – Cùng có các nhóm bạn chơi thường xuyên ở các góc chơi, chơi với các trò chơi mà trẻ cùng có sở thích giống nhau. |
MT 44. Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động. | – Tôn trọng hợp tác, chấp nhận. – Thể hiện chờ đến lượt mình khi tham gia vào trò chơi. |
MT 45. Lắng nghe ý kiến của người khác; | – Các hành vi, cử chỉ lịch sự, tôn trọng người nói khi giao tiếp với bạn bè, người lớn. – Mạnh dạn tự tin chia sẻ suy nghĩ,chờ đợi đến lượt – Chấp nhận sự khác nhau giữa các ý kiến và thống nhất cùng thực hiện/ |
MT 46. Trao đổi ý kiến của mình với các bạn; | – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc. – Lắng nghe ý kiến của người khác. – Bày tỏ ý kiến của mình với bạn bè. |
MT 47. Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè; | – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc. – Lắng nghe ý kiến của người khác. – Thể hiện sự thông cảm, chia sẻ khi chơi không tranh giành đồ dùng đồ chơi, đoàn kết trong nhóm chơi với nhau. |
MT 48. Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; | – Tôn trọng hợp tác, chấp nhận – Lắng nghe ý kiến của người khác. |
MT 49. Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. | – Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn. – Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc vui vẻ, không xảy ra mâu thuẫn. |
MT 50. Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác; | – Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi” đúng- sai” “ Tốt- xấu” – Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. |
MT 51. Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn; | – Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi” đúng- sai” “ Tốt- xấu” – Biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn. |
MT 52. Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết; | – Bày tỏ ý kiến của mình với bạn bè. – Trẻ biết nhờ sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. |
MT 53. Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường; | – Nhận xét và tỏ thái độ vói hành vi “ đúng”- “Sai” khi thấy bạn hay người lớn vứt xả rác không đúng nơi quy định. – Nhận xét được hành vi đúng, sai qua tranh ảnh. |
MT 54. Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày. | – Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi” đúng- sai” “ Tốt- xấu” – Cháu không vứt rác bừa bãi, đi tiêu tiểu đúng nơi quy định… |
MT 55. Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân; | – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc của bạn và người khác.. – Nói được khả năng và sở thích của bạn và người khác |
MT 56. Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình; | – Biết chấp nhận sự khác biết giữa bạn và mình. – Điểm giống nhau của mình với người khác. |
MT 57. Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn. | – Trẻ biết quan tâm giúp đỡ bạn, khi thấy những sự việc không công bằng với bạn. – Biết tôn trọng mọi người xung quanh. |
III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP | |
MT 58. Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi; | – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc( vui , buồn, sợ hãy , tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ ) qua nét mặt, cử chỉ giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc. – Qua giao tiếp hằng ngày , – Qua hoạt động học, chơi. |
MT 59. Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động; | – Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu liên tiếp – Thực hiện công việc được giao ( trật tự, xếp dọn đồ chơi … |
MT 60. Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi; | – Hiểu được các từ khái quát, từ trái nghĩa, từ chỉ sự vật, hiện tượng gần gũi xung quanh trẻ – Hiểu nội dung câu đơn, câu mở rộng, câu phức. |
MT 61. Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ. | – Các tình huống các nhân vật trong chuyện – Tên, tính cách của các nhân vật trong chuyện, đánh giá được tính cách của nhân vật trong chuyện. – Nội dung của các bài ca dao, đồng dao dành cho tuổi mầm non |
MT 62. Nói rõ ràng; | – Phát âm đúng theo các âm phụ, âm đầu, âm cuối và các điệu – Phát âm đúng các chữ cái tiếng việt – Nói rõ ràng các từ ngữ – Phát âm rõ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu được. – Sử dụng lời nói rõ ràng, dễ dàng, thoải mái, nói với âm lượng vùa đủ trong giao tiếp. – Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. |
MT 63. Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày; | – Hiểu các từ chỉ tên gọi, hành động, tình chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày. – Nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp – Sử dụng từ ngữ trong hoạt động học, chơi, sinh hoạt hàng ngày. |
MT 64. Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp; | – Sử dụng câu đơn, câu ghép, câu phức phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp – Trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp. |
MT 65. Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân; | – Nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ nét mặt phù hợp với độ tuổi. – Bày tỏ tình cảm nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân . – Trả lời câu hỏi về nguyên nhân, so sánh : “ Tại sao ?” ; “ Có gì giống nhau ?” ; “ Có gì khác nhau ?” ; “ Do đâu mà có ?” |
MT 66. Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động; | – Trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp. – Sử dụng lời nói để giao tiếp mọi lúc, mọi nơi để chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. |
MT 67. Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được; | – Kể lại câu chuyện đã nghe – Kể lại những hành động đã làm – Kể câu truyện có đầy đủ nội dung, tình tiết, thời gian….Sử dụng đa dạng các loại câu trong câu khi kể. |
MT 68. Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định; | – Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh – Kể lại chuyện theo nội dung câu chuyện |
MT 69. Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. | – Khởi xướng câu chuện hay và có ý nghĩa làm cho cuộc trò chuyện thêm sinh động – Tạo ra câu chuyện mới kích thích mọi người tham gia |
MT 70. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp; | – Điều chỉnh giọng nói buồn, vui, giận… phù hợp với tình huống. – Điều chỉnh giọng nói buồn, vui, giận… phù hợp với sắc thái người nghe. |
MT 71. Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp; | – Các hành vi, cử chỉ lịch sự, tôn trọng người nói khi giao tiếp với bạn bè và người lớn :chú ý nhìn vào mắt người nói, lắng nghe người nói, đặt câu hỏi đúng lúc, không cắt ngang người nói. – Chấp nhận sự khác nhau giữa các ý kiến và cùng nhau thống nhất để cùng thực hiện. |
MT 72. Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện; | – Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt. – Không nói chen vào khi người khác đang nói lời người khác … – Tôn trọng người nói bằng việc lắng nghe, hoặc đặt các câu hỏi, nói ý kiến của mình khi họ đã nói xong |
MT 73. Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói; | – Thể hiện cử chỉ ánh mắt ngơ ngát, gương mặt, lắc đầu..không hiểu người khác nói. – Đặt câu hỏi : “ tại sao ?”; “ Như thể nào ?”: “ Làm bằng gì?” |
MT 74. Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống; | – Lễ phép chủ động tự tin trong giao tiếp, sử dụng một số từ chào hỏi phù hợp với tình huống. – Trẻ biết lắng nghe, bắt chước hành vi lễ phép. |
MT 75. Không nói tục, chửi bậy. | – Có hành vi văn hóa trong giao tiếp. – Lịch sự tôn trọng người khác trong giao tiếp |
MT 76. Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh; | – Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống ( nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông,đường cho người đi bộ…) – Rèn kỹ năng quan sát, chú ý, hứng thú đọc chữ đã biết. |
MT 77. Thể hiện sự thích thú với sách; | – Đọc sách mọi lúc mọi nơi – Tìm tòi nhiều loại sách khác nhau – Tự lựa chọn sách mà mình yêu thích |
MT 78. Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách. | – Biết cách đọc sách: + Hướng đọc: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Lật sách nhẹ nhàng từng trang một. – Giữ gìn và bảo vệ sách – Cất giữ sách đúng nơi qui định |
MT 79. Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống. | – Nhận biết các kí hiệu thông thường quen thuộc trong cuộc sống – Nhận bết được ý nghĩa các biển báo cấm, cảnh báo, nguy hiểm… – Biết được ý ngĩa của biểu tượng trong cuộc sống |
MT 80. Có một số hành vi như người đọc sách. | – Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh, và đọc sách – Đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới |
MT 81. “Đọc” theo truyện tranh đã biết; | – Đọc các câu chuyện đã được học. – Đọc chuyện theo tranh mẫu – Đọc truyện tranh |
MT 82. Biết kể chuyện theo tranh. | – Kể chuyện theo trình tự tranh mẫu nhất định – Kể chuyện sáng tạo theo tranh – Kể chuyện theo tranh vẽ |
MT 83. Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói; | – Nhận dạn được bản chữ cái tiếng việt – Biết ghép và đọc các từ đơn giản – Ghép và đọc các câu đơn giản |
MT 84. Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân; | – Trẻ biết thể hiện cảm xúc qua hình vẽ – Biết sử dụng các ký hiệu để thể hiện cảm xúc của mình – Biết trải nghiệm để rút ra kinh nghiệm của bản thân |
MT 85. Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái; | – Nhận dạng chữ cái – Sao chép từ , câu đơn giản – Viết được các chữ cái trong bảng chữ cái |
MT 86. Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình; | – Sao chép một số kí hiệu chữ cái tên của mình – Biết viết các chữ cái trong tên của mình – Viết tên của mình theo cách riêng |
MT 87. Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới; | – Viết từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới – Viết theo các nét chữ – Viết theo trình tự các chữ cái |
MT 88. Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. | -Nhận dạng các chữ cái – Sao chép 1 số ký hiệu chữ cái tên của mình -Sử dụng các từ biểu cảm hình tượng |
IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC | |
MT 89. Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung; | -Đặc điểm lợi ích và tác hại của con vật cây hoa quả -So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật cây hoa |
MT 90. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên; | -Quá trình phát triển của cây con vật: điều kiện sống của 1 số loại cây con vật -Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự của các mùa |
MT 91. Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống; | -Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự của các mùa -Sự khác nhau của ngày và đêm mặt trời mặt trăng |
MT 92. Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra. | -Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự của các mùa -Sự khác nhau của ngày và đêm mặt trời mặt trăng |
MT 93. Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng; | – Nói công dụng và chất liệu của các đồ dùng thông thường trong sinh hoạt hàng ngày. – Nhận ra đặc điểm chung về công dụng, chất liệu của 3, 4 đồ dùng và sử dụng các từ khái quát để goị tên nhóm theo công dụng và chất liệu |
MT 94. Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống; | -Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non công việc của cô bác trong trường |
MT 95. Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống. | – Đặc điểm và sự khác nhau của 1 số nghề. Một số nghề phổ biến |
MT 96. Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10; | -Nhận biết các chữ số số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10 -Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng |
MT 97. Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm; | -Tách gộp chia nhóm trong phạm vi 10 -Tách 1 thành 2 nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau. |
MT 98. Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo. | -Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau -Đo độ dài các vật so sánh và diễn đạt kết quả đo |
MT 99. Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu; | -Nhận biết gọi tên khối cầu khối vuông, khối chữ nhật,khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế -Tạo ra các hình học bằng các cách khác nhau. -Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. |
MT 100. Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác. | -Xác định vị trí của đồ vật( phía trước, phía sau,phía trên – phía dưới, phía trái – phía phải) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn. |
MT 101. Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự; | – Nhận biết hôm qua, hôm nay ngày mai – Sự thay đổi của ngày và đêm, mặt trời mặt trăng – Gọi tên các ngày trong tuần |
MT 102. Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày; | – Nhận biết hôm qua, hôm nay ngày mai – Gọi tên các ngày trong tuần |
MT 103. Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ. | – Nhận ra thứ tự các ngày từ thứ 2 đến chủ nhật và diễn đạt bằng lời. – Biết cách xem giờ trên đồng hồ và nói chính xác giờ. |
MT 104. Hay đặt câu hỏi. | – Đặt câu hỏi :Tại sao? Như thế nào?làm bằng gi? -Sử dụng các từ biểu cảm,hình tượng – Mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến |
MT 105. Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh. | – Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản các sự vật, hiện tượng xung quanh. – Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh. |
MT 106. Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân – kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày; | – Trả lời các câu hỏi về nghuyên nhân so sánh: tại sao?có gì giống nhau?có gì khác nhau?Do đau mà có? – Mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến |
MT 107. Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại; | – Tách 1 nhóm thành 2 nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau – Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu |
MT 108. Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc. | – So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc – Tạo ra qui tắc sắp xếp |
MT 109. Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát; | – Đặt lời theo giai điệu của bài hát bản nhạc quen thuộc (1 câu hoạt 1 đoạn) – Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi,dân ca,nhạc cổ điển) |
MT 110. Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình; | -Tìm kiếm lựa chọn các dụng cụ nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích -Thực hiện công việc được giao (trực nhật xếp gọn đồ chơi) – Chủ động và độc lập trong 1 số hoạt động |
MT 111. Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác. | – Kể lại chuyện đã được nghe theo trình tự hợp lý – Kể chuyện theo đồ vật theo tranh – Kể lại sự việc theo trình tự – Sáng tạo ra một số tình tiết hấp dẫn để làm mới nội dung câu truyện. |
V. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ | |
MT 112. Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt; | – Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng”, “sai”, “tốt”, “xấu”. – Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói và cử chỉ, nét mặt. |
MT 113. Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp; | – Biết nhận xét, đánh giá trước cái đẹp. – Thể hiện thái độ, tình cảm khi ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên cuộc sống. |
MT 114. Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh; | – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc. – Lắng nghe ý kiến của người khác. – Bày tỏ tình cảm phù hợp với hoàn cảnh. |
MT 115. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc; | -Nghe và nhận ra sắc thái (vui buồn tình cảm tha thiết)của các bài hát bản nhạc -Vận động nhịp nhàng theo điệu nhạc và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc |
MT 116. Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em; | – Lắng nghe bài hát – Hiểu nội dung bài hát – Thể hiện hài hát đúng giai điệu. – Hát rõ lời bài hát. – Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. |
MT 117. Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc; | -Vận động nhịp nhàng theo điệu nhạc và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc -Thể hiện thái độ tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm,các bài hát bản nhạc. -Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, phách, lời bài hát. |
MT 118. Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản; | – Lựa chọn vật liệu phù hợp để làm sản phẩm. – Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm. – Biết đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động chơiđể tạo ra sản phẩm các màu sắc kích thước hình dáng đường nét và bố cục |
MT 119. Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình. | -Nhận xét sản phấm tạo hình về màu sắc hình dạng đường nét và bố cục -Mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến |
MT 120. Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau; | – Mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến – Lắng nghe ý kiến của người khác sử dung lời nói cử chỉ lể phép lịch sự |
IV. Dự kiến thời gian thực hiện các chủ đề trong năm:
- Khối Mầm (3-4 tuổi)
Tháng | Chủ đề | Tuần | Thời gian | Ghi chú |
9 | Lớp mẫu giáo của bé | 2 | 7/9 -18/9/2020 | |
9-10 | Bản thân Tết trung thu cho bé (SK) | 4 | 21/9 -16/10/2020 | |
10-11 | Gia đình | 4 | 19/10 -13/11/2020 | |
11-12 | Một số nghề | 4 | 16/11 -11/12/2020 | |
12-1 | Thế giới Động vật | 4 | 14/12 -8/1/2021 | |
12 | Ngoại khóa (1 tuần) | 11/1 -15/1/2021 | ||
1-2 | Thế giới Thực vật Bé vui Đón xuân (SK) | 5 | 18/1 -26/2/2021 | |
Nghỉ tết nguyên đán (1 tuần) | ||||
3 | Hiện tượng tự nhiên Mừng ngày 8/3 (SK) | 4 | 1/3 -26/3/2021 | |
3-4 | Phương tiện Giao thông | 4 | 29/3 -23/4/2021 | |
4-5 | Quê hương – dất nước – Bác Hồ | 4 | 26/4 -21/5/2021 | |
9 chủ đề | 35 tuần |
- KHỐI CHỒI ( 4-5 TUỔI)
Tháng | Chủ đề | Tuần | Thời gian | Ghi chú |
9 | Lớp mẫu giáo của bé | 2 | 7/9 -18/9/2020 | |
9-10 | Bản thân Tết trung thu cho bé (SK) | 4 | 21/9 -16/10/2020 | |
10-11 | Gia đình | 4 | 19/10 -13/11/2020 | |
11-12 | Một số nghề | 4 | 16/11 -11/12/2020 | |
12-1 | Thế giới Động vật | 4 | 14/12 -8/1/2021 | |
12 | Ngoại khóa (1 tuần) | 11/1 -15/1/2021 | ||
1-2 | Thế giới Thực vật Bé vui Đón xuân (SK) | 5 | 18/1 -26/2/2021 | |
Nghỉ tết nguyên đán (1 tuần) | ||||
3 | Hiện tượng tự nhiên Mừng ngày 8/3 (SK) | 4 | 1/3 -26/3/2021 | |
3-4 | Phương tiện Giao thông | 4 | 29/3 -23/4/2021 | |
4-5 | Quê hương – dất nước – Bác Hồ | 4 | 26/4 -21/5/2021 | |
9 chủ đề | 35 tuần |
- KHỐI LÁ (5-6 TUỔI)
Tháng | Chủ đề | Tuần | Thời gian | Ghi chú |
9 | Lớp mẫu giáo của bé | 2 | 7/9 -18/9/2020 | |
9-10 | Bản thân Tết trung thu cho bé (SK) | 4 | 21/9 -16/10/2020 | |
10-11 | Gia đình | 4 | 19/10 -13/11/2020 | |
11-12 | Một số nghề | 4 | 16/11 -11/12/2020 | |
12-1 | Thế giới Động vật | 4 | 14/12 -8/1/2021 | |
12 | Ngoại khóa (1 tuần) | 11/1 -15/1/2021 | ||
1-2 | Thế giới Thực vật Bé vui Đón xuân (SK) | 4 | 18/1 -19/2/2021 | |
Nghỉ tết nguyên đán (1 tuần) | ||||
3 | Hiện tượng tự nhiên | 3 | 22/2 -12/3/2021 | |
3-4 | Phương tiện Giao thông | 4 | 15/3 -9/4/2021 | |
4-5 | Quê hương – dất nước – Bác Hồ | 4 | 12/4 -7/5/2021 | |
5 | Trường tiểu học | 2 | 10/5 -21/5/2021 | |
10 chủ đề | 35 tuần |
V. Biện pháp thực hiện
1. Trách nhiệm của Ban giám hiệu nhà trường:
Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn kiểm tra kế hoạch hoạt động phát triển chương trình giáo dục nhà trường của các khối;
Hiệu trưởng kiểm tra và quyết định phê duyệt kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực trẻ em của nhà trường;
BGH kiểm tra, đôn đốc, giám sát, hỗ trợ các tổ và giáo viên trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
- Trách nhiệm của tổ chuyên môn
Xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ trình Hiệu trưởng phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện, nếu thấy chưa phù hợp sẽ thống nhất điều chỉnh kế hoạch.
Tổ chức triển khai kế hoạch giáo dục cho tổ viên thực hiện khi đã được phê duyệt.
V. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí cho các hoạt động phát triển chương trình giáo dục nhà trường mầm non bao gồm: Kinh phí ngân sách chi thường xuyên của nhà trường./.
Nơi nhận: – PGD (để b/c); – BGH; – TCM 5 tuổi; – TCM 3,4 tuổi; – Gv các lớp; – Lưu. HIỆU TRƯỞNG |